1. Thông tin sáp nhập phường TP HCM năm 2025
Thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, từ ngày 1/7/2025, TP.HCM chính thức thực hiện sáp nhập các phường, xã nhằm tinh gọn bộ máy hành chính góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân. TPHCM sẽ chỉ còn 168 đơn vị hành chính cấp xã gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu. Sự kiện sáp nhập này cũng đánh dấu một cột mốc mới trong quá trình hình thành, phát triển và cải cách bộ máy quản lý nhà nước.
2. Tra cứu 168 phường mới TP HCM
STT | Xã phường mới của TPHCM | Xã phường trước sáp nhập | Tỉnh, TP cũ |
1 | Phường Sài Gòn | Phường Bến Nghé, phường Nguyễn Thái Bình và một phần của phường Đa Kao | TP.HCM |
2 | Phường Tân Định | Phường Tân Định và phần còn lại của phường Đa Kao | TP.HCM |
3 | Phường Bến Thành | Toàn bộ phường Bến Thành, phường Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và phần còn lại phường Nguyễn Thái Bình | TP.HCM |
4 | Phường Cầu Ông Lãnh | Phần còn lại của phường Cầu Ông Lãnh, phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, và phường Cô Giang | TP.HCM |
5 | Phường Bàn Cờ | Bao gồm phường 1, 2, 3, 5 và một phần phường 4 (Thuộc Quận 3) | TP.HCM |
6 | Phường Xuân Hòa | Phần còn lại của phường 4 (Quận 3) và phường Võ Thị Sáu | TP.HCM |
7 | Phường Nhiêu Lộc | Bao gồm các phường 9, 11, 12, 14 (Thuộc Quận 3) | TP.HCM |
8 | Phường Xóm Chiếu | Bao gồm các phường 13, 16, 18 và một phần của phường 15 (Thuộc Quận 4) | TP.HCM |
9 | Phường Khánh Hội | Bao gồm các phường 8, 9, Phần còn lại của phường 15 và một phần phường 2, 4 (Quận 4) | TP.HCM |
10 | Phường Vĩnh Hội | Bao gồm các phường 1, 3 và một phần của phường 2, phường 4 (Quận 4) | TP.HCM |
11 | Phường Chợ Quán | Bao gồm các phường 1, 2 và 4 (Trực thuộc Quận 5) | TP.HCM |
12 | Phường An Đông | Từ các phường 5, 7, 9 (Trực thuộc Quận 5) | TP.HCM |
13 | Phường Chợ Lớn | Các phường còn lại (của Quận 5) 11, 12, 13, 14 | TP.HCM |
14 | Phường Bình Tây | Từ phường 2 và phường 9 (Quận 6) | TP.HCM |
15 | Phường Bình Tiên | Từ phường 1, 7 và 8 (Quận 6) | TP.HCM |
16 | Phường Bình Phú | Từ phường 10, 11 (Thuộc Quận 6) và một phần của phường 16 (Quận 8) | TP.HCM |
17 | Phường Phú Lâm | Từ các phường 12, 13 và phường 14 (Quận 6) | TP.HCM |
18 | Phường Tân Thuận | Được kết hợp từ phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây | TP.HCM |
19 | Phường Phú Thuận | Từ Phường Phú Thuận và một phần của phường Phú Mỹ (Quận 7) | TP.HCM |
20 | Phường Tân Mỹ | Phường Tân Phú và phần còn lại của phường Phú Mỹ (Quận 7) | TP.HCM |
21 | Phường Tân Hưng | Từ phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng và phường Tân Hưng | TP.HCM |
22 | Phường Chánh Hưng | Từ phường Rạch Ông, Hưng Phú kết hợp cùng phường 4 (Quận 8), và một phần phường 5 (Quận 8) | TP.HCM |
23 | Phường Phú Định | Kết hợp từ phường Xóm Củi, 14, 15 và một phần của phường 16 (Quận 8) | TP.HCM |
24 | Phường Bình Đông | Xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh) kết hợp cùng Phường 6, một phần của phường 5 và 7 (Quận 8), | TP.HCM |
25 | Phường Diên Hồng | Kết hợp từ phường 6, 8 và một phần của phường 14 (Quận 10) | TP.HCM |
26 | Phường Vườn Lài | Bao gồm phường 1, 2, 4, 9 và 10 (Thuộc Quận 10) | TP.HCM |
27 | Phường Hòa Hưng | Bao gồm phường 12, 13, 15, một phần của phường 14 (Quận 10) | TP.HCM |
28 | Phường Minh Phụng | Bao gồm phường 1, 7 và 16 (Quận 11) | TP.HCM |
29 | Phường Bình Thới | Bao gồm phường 3, 10, một phần của phường 8 (Quận 11) | TP.HCM |
30 | Phường Hòa Bình | Gồm phường 5 và 14 (Quận 11) | TP.HCM |
31 | Phường Phú Thọ | Bao gồm phường 11, 15, phần còn lại của phường 8 (Quận 11) | TP.HCM |
32 | Phường Đông Hưng Thuận | Kết hợp từ phường Tân Thới Nhất, Đông Hưng Thuận và phường Tân Hưng Thuận | TP.HCM |
33 | Phường Trung Mỹ Tây | Gồm phường Tân Chánh Hiệp và Trung Mỹ Tây | TP.HCM |
34 | Phường Tân Thới Hiệp | Phường Tân Thới Hiệp và phường Hiệp Thành (Quận 12), | TP.HCM |
35 | Phường Thới An | Phường Thạnh Xuân và phường Thới An | TP.HCM |
36 | Phường An Phú Đông | Phường Thạnh Lộc và phường An Phú Đông | TP.HCM |
37 | Phường An Lạc | Kết hợp từ phường Bình Trị Đông B, An Lạc A và phường An Lạc | TP.HCM |
38 | Phường Bình Tân | Gồm phường Bình Hưng Hòa B, Tân Tạo và một phần của phường Bình Trị Đông A | TP.HCM |
39 | Phường Tân Tạo | Gồm Xã Tân Kiên, Tân Tạo và một phần của phường Tân Tạo A | TP.HCM |
40 | Phường Bình Trị Đông | Gồm phường Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A và một phần phường Bình Hưng Hòa A | TP.HCM |
41 | Phường Bình Hưng Hòa | Bao gồm phường Bình Hưng Hòa, một phần của phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A | TP.HCM |
42 | Phường Gia Định | Kết hợp từ phường 1, 2, 7, 17 (Trực thuộc quận Bình Thạnh) | TP.HCM |
43 | Phường Bình Thạnh | Kết hợp từ phường 12, 14, 26 (Trực thuộc quận Bình Thạnh) | TP.HCM |
44 | Phường Bình Lợi Trung | Gồm phường 5, 11, 13 (Trực thuộc quận Bình Thạnh) | TP.HCM |
45 | Phường Thạnh Mỹ Tây | Gồm phường 19, 22, 25 (Trực thuộc quận Bình Thạnh) | TP.HCM |
46 | Phường Bình Quới | Gồm phường 27, phường 28 (Trực thuộc quận Bình Thạnh) | TP.HCM |
47 | Phường Hạnh Thông | Gồm phường 1 và phường 3 (quận Gò Vấp) | TP.HCM |
48 | Phường An Nhơn | Gồm phường 5 và phường 6 (quận Gò Vấp) | TP.HCM |
49 | Phường Gò Vấp | Gồm phường 10 và 17 (quận Gò Vấp) | TP.HCM |
50 | Phường An Hội Đông | Gồm phường 15 và phường 16 (quận Gò Vấp) | TP.HCM |
51 | Phường Thông Tây Hội | Gồm phường 8 và phường 11 (quận Gò Vấp) | TP.HCM |
52 | Phường An Hội Tây | Gồm phường 12 và phường 14 (quận Gò Vấp) | TP.HCM |
53 | Phường Đức Nhuận | Gồm phường 4, 5 và phường 9 (quận Phú Nhuận) | TP.HCM |
54 | Phường Cầu Kiệu | Gồm phường 1, 2, 7 và một phần của phường 15 (quận Phú Nhuận) | TP.HCM |
55 | Phường Phú Nhuận | Gồm phường 8, 10, 11, 13, và phần còn lại của phường 15 (quận Phú Nhuận) | TP.HCM |
56 | Phường Tân Sơn Hòa | Gồm phường 1, 2 và phường 3 (quận Tân Bình) | TP.HCM |
57 | Phường Tân Sơn Nhất | Gồm phường 4, 5 và phường 7 (quận Tân Bình) | TP.HCM |
58 | Phường Tân Hòa | Gồm phường 6, 8 và phường 9 (quận Tân Bình) | TP.HCM |
59 | Phường Bảy Hiền | Gồm phường 10, 11 và phường 12 (quận Tân Bình) | TP.HCM |
60 | Phường Tân Bình | Gồm phường 13, 14 và một phần phường 15 (thuộc quận Tân Bình) | TP.HCM |
61 | Phường Tân Sơn | Phần còn lại của phường 15 (thuộc quận Tân Bình) | TP.HCM |
62 | Phường Tây Thạnh | Gồm phường Tây Thạnh và một phần của phường Sơn Kỳ | TP.HCM |
63 | Phường Tân Sơn Nhì | Gồm phường Tân Sơn Nhì, phường Sơn Kỳ và một phần của phường Tân Quý và Tân Thành | TP.HCM |
64 | Phường Phú Thọ Hòa | Gồm phường Phú Thọ Hòa, Tân Quý và một phần của phường Tân Thành | TP.HCM |
65 | Phường Tân Phú | Gồm phường Phú Trung, phường Hòa Thạnh, một phần của phường Tân Thới Hòa và phường Tân Thành | TP.HCM |
66 | Phường Phú Thạnh | Gồm phường Hiệp Tân, phường Phú Thạnh và một phần của phường Tân Thới Hòa | TP.HCM |
67 | Phường Hiệp Bình | Gồm phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần của phường Linh Đông | TP.HCM |
68 | Phường Thủ Đức | Gồm phường Bình Thọ, Trường Thọ, Linh Chiểu, và một phần của phường Linh Tây và Linh Đông | TP.HCM |
69 | Phường Tam Bình | Gộp từ phường Bình Chiểu, Tam Phú và phường Tam Bình | TP.HCM |
70 | Phường Linh Xuân | Gộp từ phường Linh Trung, phường Linh Xuân, một phần của phường Linh Tây | TP.HCM |
71 | Phường Tăng Nhơn Phú | Gồm phường Tân Phú (TP. Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú B, Tăng Nhơn Phú A, một phần của phường Long Thạnh Mỹ | TP.HCM |
72 | Phường Long Bình | Gồm phường Long Bình và một phần của phường Long Thạnh Mỹ | TP.HCM |
73 | Phường Long Phước | Gồm phường Trường Thạnh và phường Long Phước | TP.HCM |
74 | Phường Long Trường | Gồm phường Phú Hữu và phường Long Trường | TP.HCM |
75 | Phường Cát Lái | Gồm phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái | TP.HCM |
76 | Phường Bình Trưng | Gồm phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần của phường An Phú (TP. Thủ Đức) | TP.HCM |
77 | Phường Phước Long | Gồm phường Phước Bình, Phước Long A và phường Phước Long B | TP.HCM |
78 | Phường An Khánh | Gồm phường Thủ Thiêm, phường An Lợi Đông, An Khánh, Thảo Điền, một phần của phường An Phú (TP. Thủ Đức) | TP.HCM |
79 | Phường Đông Hòa | Gồm phường Bình Thắng, Bình An và phường Đông Hòa | Bình Dương |
80 | Phường Dĩ An | Gộp từ phường Dĩ An, An Bình và một phần của phường Tân Đông Hiệp | Bình Dương |
81 | Phường Tân Đông Hiệp | Gộp từ phường Tân Bình, một phần của các phường Thái Hòa và Tân Đông Hiệp | Bình Dương |
82 | Phường An Phú | Gờm một phần của phường Bình Chuẩn và phường An Phú (TP. Thuận An) | Bình Dương |
83 | Phường Bình Hòa | Gồm Phường Bình Hòa và một phần của phường Vĩnh Phú | Bình Dương |
84 | Phường Lái Thiêu | Gồm phường Lái Thiêu phường Bình Nhâm và một phần của phường Vĩnh Phú | Bình Dương |
85 | Phường Thuận An | Gồm phường An Thạnh, Hưng Định, và Xã An Sơn | Bình Dương |
86 | Phường Thuận Giao | Gồm phường Thuận Giao và phường Bình Chuẩn | Bình Dương |
87 | Phường Thủ Dầu Một | Gồm phường Phú Thọ, phường Phú Cường, Chánh Nghĩa, một phần của phường Hiệp Thành (TP. Thủ Dầu Một) và phường Chánh Mỹ | Bình Dương |
88 | Phường Phú Lợi | Gồm phường Phú Lợi, Phú Hòa và một phần của phường Hiệp Thành (TP. Thủ Dầu Một) | Bình Dương |
89 | Phường Chánh Hiệp | Gồm phường Định Hòa, phường Tương Bình Hiệp và một phần của phường Hiệp An và phường Chánh Mỹ | Bình Dương |
90 | Phường Bình Dương | Gồm phường Phú Mỹ (TP. Thủ Dầu Một), Phú Chánh, Hòa Phú và phường Phú Tân | Bình Dương |
91 | Phường Hòa Lợi | Gồm phường Tân Định (TP. Bến Cát) và phường Hòa Lợi | Bình Dương |
92 | Phường Phú An | Gồm phường Hiệp An, Xã Phú An và phường Tân An | Bình Dương |
93 | Phường Tây Nam | Gồm phường An Tây, xã An Lập và một phần của xã Thanh Tuyền | Bình Dương |
94 | Phường Long Nguyên | Gồm xã Long Nguyên, Phường An Điền và một phần của phường Mỹ Phước | Bình Dương |
95 | Phường Bến Cát | Xã Lai Hưng, Xã Tân Hưng (thuộc huyện Bàu Bàng) và một phần của phường Mỹ Phước | Bình Dương |
96 | Phường Chánh Phú Hòa | Gồm xã Hưng Hòa và Phường Chánh Phú Hòa | Bình Dương |
97 | Phường Vĩnh Tân | Gồm Thị trấn Tân Bình và Phường Vĩnh Tân | Bình Dương |
98 | Phường Bình Cơ | Kết hợp phường Hội Nghĩa và Xã Bình Mỹ (thuộc huyện Bắc Tân Uyên) | Bình Dương |
99 | Phường Tân Uyên | Gồm các Phường Uyên Hưng, Xã Tân Lập, Xã Bạch Đằng, và một phần của xã Tân Mỹ | Bình Dương |
100 | Phường Tân Hiệp | Gờm phường Tân Hiệp và phường Khánh Bình | Bình Dương |
101 | Phường Tân Khánh | Gồm Phường Thạnh Phước, Tân Vĩnh Hiệp, Tân Phước Khánh, xã Thạnh Hội và một phần của phường Thái Hòa | Bình Dương |
102 | Phường Vũng Tàu | Bao gồm phường 1, 2, 3, 4 và phường 5 (TP. Vũng Tàu), phường Thắng Nhì và phường Thắng Tam | Bà Rịa – Vũng Tàu |
103 | Phường Tam Thắng | Gồm phường 7, 8, 9 (TP Vũng Tàu) và phường Nguyễn An Ninh | Bà Rịa – Vũng Tàu |
104 | Phường Rạch Dừa | Gồm phường Rạch Dừa, Thắng Nhất và phường 10 (TP.Vũng Tàu) | Bà Rịa – Vũng Tàu |
105 | Phường Phước Thắng | Gồm phường 11 và phường 12 (TP Vũng Tàu) | Bà Rịa – Vũng Tàu |
106 | Phường Long Hương | Gồm phường Kim Dinh, Long Hương và Xã Tân Hưng (TP Bà Rịa) | Bà Rịa – Vũng Tàu |
107 | Phường Bà Rịa | Gộp từ các phường Phước Hưng, Long Toàn, Phước Nguyên và phường Phước Trung. | Bà Rịa – Vũng Tàu |
108 | Phường Tam Long | Gồm xã Long Phước, xã Hòa Long và phường Long Tâm | Bà Rịa – Vũng Tàu |
109 | Phường Tân Hải | Gồm Phường Tân Hải và phường Tân Hòa | Bà Rịa – Vũng Tàu |
110 | Phường Tân Phước | Gồm phường Tân Phước và phường Phước Hòa | Bà Rịa – Vũng Tàu |
111 | Phường Phú Mỹ | Gồm phường Phú Mỹ (TP. Phú Mỹ) và phường Mỹ Xuân | Bà Rịa – Vũng Tàu |
112 | Phường Tân Thành | Gờm Xã Sông Xoài và phường Hắc Dịch | Bà Rịa – Vũng Tàu |
113 | Xã Vĩnh Lộc | Gồm một phần của xã Phạm Văn Hai và Xã Vĩnh Lộc A | TP.HCM |
114 | Xã Tân Vĩnh Lộc | Gồm xã Vĩnh Lộc B, phần còn lại của xã Phạm Văn Hai và một phần của phường Tân Tạo | TP.HCM |
115 | Xã Bình Lợi | Gồm xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân | TP.HCM |
116 | Xã Tân Nhựt | Gồm Xã Tân Kiên, xã Tân Nhựt, Thị trấn Tân Túc, một phần của phường Tân Tạo A và phường 16 (thuộc Quận 8) | TP.HCM |
117 | Xã Bình Chánh | Gồm xã An Phú Tây, Tân Quý Tây và Bình Chánh | TP.HCM |
118 | Xã Hưng Long | Gồm xã Hưng Long, Đa Phước và xã Qui Đức | TP.HCM |
119 | Xã Bình Hưng | Gồm xã Bình Hưng, xã Phong Phú và một phần của phường 7 (thuộc Quận 8) | TP.HCM |
120 | Xã Bình Khánh | Gồm một phần của xã An Thới Đông, xã Tam Thôn Hiệp, và Bình Khánh | TP.HCM |
121 | Xã An Thới Đông | Gồm Xã Lý Nhơn và phần còn lại của xã An Thới Đông | TP.HCM |
122 | Xã Cần Giờ | Kết hợp từ Thị trấn Cần Thạnh và Xã Long Hòa (thuộc huyện Cần Giờ) | TP.HCM |
123 | Xã Củ Chi | Gồm xã Phước Vĩnh An xã Tân Phú Trung và xã Tân Thông Hội | TP.HCM |
124 | Xã Tân An Hội | Bao gồm Thị trấn Củ Chi, Xã Tân An Hội và Xã Phước Hiệp | TP.HCM |
125 | Xã Thái Mỹ | Gồm xã Thái Mỹ, Phước Thạnh và xã Trung Lập Thượng | TP.HCM |
126 | Xã An Nhơn Tây | Gồm xã An Phú, Phú Mỹ Hưng và xã An Nhơn Tây | TP.HCM |
127 | Xã Nhuận Đức | Gồm xã Nhuận Đức, Phạm Văn Cội và xã Trung Lập Hạ | TP.HCM |
128 | Xã Phú Hòa Đông | Bao gồm xã Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây và xã Phú Hòa Đông | TP.HCM |
129 | Xã Bình Mỹ | Gồm xã Hòa Phú, Trung An và xã Bình Mỹ (thuộc huyện Củ Chi), | TP.HCM |
130 | Xã Đông Thạnh | Gồm xã Đông Thạnh, xã Thới Tam Thôn và xã Nhị Bình | TP.HCM |
131 | Xã Hóc Môn | Gồm xã Tân Hiệp (thuộc huyện Hóc Môn), Thị trấn Hóc Môn và Xã Tân Xuân | TP.HCM |
132 | Xã Xuân Thới Sơn | Gồm xã Xuân Thới Sơn, xã Tân Thới Nhì và xã Xuân Thới Đông | TP.HCM |
133 | Xã Bà Điểm | Gồm xã Bà Điểm, Xuân Thới Thượng và xã Trung Chánh | TP.HCM |
134 | Xã Nhà Bè | Gồm xã Phước Lộc, Thị trấn Nhà Bè, Xã Phước Kiển và Xã Phú Xuân | TP.HCM |
135 | Xã Hiệp Phước | Gồm 3 xã Nhơn Đức, Hiệp Phước và xã Long Thới | TP.HCM |
136 | Xã Thường Tân | Gồm 3 xã Hiếu Liêm, xã Lạc An, Thường Tân và một phần của xã Tân Mỹ | Bình Dương |
137 | Xã Bắc Tân Uyên | Gồm xã Tân Định, Thị trấn Tân Thành và Xã Đất Cuốc | Bình Dương |
138 | Xã Phú Giáo | Gồm xã một phần Tam Lập, xã An Bình và Thị trấn Phước Vĩnh | Bình Dương |
139 | Xã Phước Hòa | Phần còn lại của xã Tam Lập, xã Vĩnh Hòa và xã Phước Hòa | Bình Dương |
140 | Xã Phước Thành | Gồm xã Tân Hiệp (thuộc huyện Phú Giáo), xã An Thái và xã Phước Sang | Bình Dương |
141 | Xã An Long | Gồm 3 xã An Linh, An Long và Tân Long | Bình Dương |
142 | Xã Trừ Văn Thố | Gồm một phần thị trấn Lai Uyên, Xã Trừ Văn Thố và xã Cây Trường II | Bình Dương |
143 | Xã Bàu Bàng | Gồm phần còn lại thị trấn Lai Uyên (tỉnh Bình Dương) | Bình Dương |
144 | Xã Long Hòa | Gồm một phần xã Minh Thạnh và Minh Tân và hai xã Long Tân, Long Hòa (thuộc huyện Dầu Tiếng) | Bình Dương |
145 | Xã Thanh An | Gồm 3 xã Thanh An, Thanh Tuyền và An Lập và một phần của xã Định Hiệp | Bình Dương |
146 | Xã Dầu Tiếng | Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và một phần xã Định Hiệp | Bình Dương |
147 | Xã Minh Thạnh | Phần còn lại của xã Minh Tân và Minh Thạnh và Xã Minh Hòa | Bình Dương |
148 | Xã Châu Pha | Gồm 2 xã châu Pha và Tóc Tiên | Bà Rịa – Vũng Tàu |
149 | Xã Long Hải | Hai xã Phước Hưng, xã Phước Tỉnh và Thị trấn Long Hải | Bà Rịa – Vũng Tàu |
150 | Xã Long Điền | Gồm Xã Tam An và Thị trấn Long Điền | Bà Rịa – Vũng Tàu |
151 | Xã Phước Hải | Gồm Xã Phước Hội và Thị trấn Phước Hải | Bà Rịa – Vũng Tàu |
152 | Xã Đất Đỏ | Gồm Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Thị trấn Đất Đỏ và Xã Long Tân (thuộc huyện Long Đất) | Bà Rịa – Vũng Tàu |
153 | Xã Nghĩa Thành | Hai xã Đá Bạc và Nghĩa Thành | Bà Rịa – Vũng Tàu |
154 | Xã Ngãi Giao | Gồm 2 Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ và Thị trấn Ngãi Giao | Bà Rịa – Vũng Tàu |
155 | Xã Kim Long | Gồm 2 Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn và Thị trấn Kim Long | Bà Rịa – Vũng Tàu |
156 | Xã Châu Đức | Hai xã Xà Bang và Cù Bị | Bà Rịa – Vũng Tàu |
157 | Xã Bình Giã | Gồm 3 xã Bình Trung, Bình Giã và Quảng Thành | Bà Rịa – Vũng Tàu |
158 | Xã Xuân Sơn | Gồm 3 xã Suối Rao, Xã Xuân Sơn và Xã Sơn Bình | Bà Rịa – Vũng Tàu |
159 | Xã Hồ Tràm | Gồm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Thuận và Xã Phước Tân | Bà Rịa – Vũng Tàu |
160 | Xã Xuyên Mộc | Gồm 3 xã Bông Trang, Xã Xuyên Mộc và Xã Bưng Riềng | Bà Rịa – Vũng Tàu |
161 | Xã Hòa Hội | Gồm 3 xã Hòa Hưng, Hòa Hội và Hòa Bình | Bà Rịa – Vũng Tàu |
162 | Xã Bàu Lâm | Gồm 2 xã Bàu Lâm và Tân Lâm | Bà Rịa – Vũng Tàu |
163 | Đặc khu Côn Đảo | Thuộc Huyện Côn Đảo | Bà Rịa – Vũng Tàu |
164 | Xã Bình Châu | Không có chỉ thị sáp nhập | Bà Rịa – Vũng Tàu |
165 | Xã Hòa Hiệp | Không có chỉ thị sáp nhập | Bà Rịa – Vũng Tàu |
166 | Xã Long Sơn | Không có chỉ thị sáp nhập | Bà Rịa – Vũng Tàu |
167 | Xã Thạnh An | Không có chỉ thị sáp nhập | TP.HCM |
168 | Phường Thới Hòa | Không có chỉ thị sáp nhập | Bình Dương |
3. Quận 1 – Đô thị bậc nhất tại TPHCM
Từ 10 phường giảm xuống còn 4 phường, các phường hiện tại của Quận 1:
- Phường Sài Gòn: hợp nhất từ phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình. Trụ sở hành chính đặt tại 45–47 Lê Duẩn (UBND Quận 1 cũ)
- Phường Tân Định: hình thành từ phường Tân Định và một phần phường Đa Kao
- Phường Bến Thành và Cầu Ông Lãnh được tái lập trên cơ sở nhiều phường cũ ở Quận 1
Trong đó, Phường Sài Gòn – cái tên như muốn tái hiện bản sắc lịch sử dân tộc là phường trung tâm, nơi có giá đất và là khu đô thị đắt đỏ nhất TPHCM. Phường Sài Gòn có diện tích lên tới ~3,038 km², hơn 47.000 dân sinh sống.

4. Phường Phú Nhuận mới hình thành từ mấy phường?
Với danh xưng từ thời xưa “Phú nhuận ốc, Đức nhuận thân” với ý nghĩa “giàu có làm đẹp, đức độ làm đẹp”, Quận Phú Nhuận sau khi sắp xếp chỉ còn lại 3 phường đó là Phú Nhuận, Đức Nhuận và Cầu Kiệu.
Được hình thành từ sáp nhập phường 8, 10, 11, 13 và một phần phường 15 , Phường Phú Nhuận có diện tích lên tới ~1,46 km², dân số ~68.400 người, Trụ sở làm việc được đặt tại 159 Nguyễn Văn Trỗi, TP.HCM.

5. Ý nghĩa tên gọi & phản ứng người dân
Sự kiện sáp nhập lần này không chỉ mang lại hiệu quả về thủ tục hành chính, nó còn khơi gợi tính lịch sử, bản sắc văn hóa. đây cũng là cách kết nối thế hệ trẻ góp phần gìn giữ giá trị truyền thống ngay giữa lòng thành thị. Người dân sinh sống ở TPHCM hầu hết đều xúc động trước những cái tên như phường Sài Gòn, Bến Thành, Gia Định, Chợ Lớn,…
Mặt khác, giúp tăng hiệu quả quản lý như giảm các thủ tục hành chính, tinh gọn bộ máy khi hoạt động chính quyền 2 cấp. Giúp người dân đơn giản hóa quy trình làm giấy tờ.
Một số cảm nhận của người dân sau khi sáp nhập và đổi tên:
“Cảm giác rất khó diễn tả, tên phường Sài Gòn rất hay và mang tính lịch sử của thành phố”, Chia sẻ của Ông Thêm là cư dân của phường Bến Nghé (quận 1) nay là Phường Sài Gòn. Theo Báo Dân Trí
“Bản thân tôi rất thích tên Gia Định, nó có ý nghĩa lịch sử lâu đời. Nay gia đình tôi chuyển về phường này, tôi rất phấn khởi”, Ông Tạ Văn Luận (sinh năm 1957) cho biết, trước kia ông ngụ ở phường 7, quận Bình Thạnh (cũ). Sau sáp nhập, ông trở thành người dân phường Gia Định. Theo Báo Dân Trí
6. Kết luận
Việc phường mới TP.HCM 2025 ra đời mang đến lợi ích cho cả người dân và các cấp chính quyền. Ở các cấp chính quyền, không chỉ giúp tiết kiệm ngân sách mà còn giảm đầu mối quản lý, giúp bộ máy vận hành hiệu quả, tránh chồng chéo nhiệm vụ. Về phía người dân, không cần phải trải qua cấp trung gian, thủ tục giải quyết tinh gọn, việc xác minh và giải quyết giấy tờ nhanh chóng giúp tối ưu hóa thời gian một cách tối đa.